Menu

DANH MỤC CÁC CHẤT BỊ CẤM TRONG THỂ THAO THEO QUI ĐỊNH CỦA WADA 2010

DANH MỤC CÁC CHẤT BỊ CẤM TRONG THỂ THAO THEO QUI ĐỊNH CỦA WADA 2010

22 Tháng Chín 2011

DANH MỤC CÁC CHẤT BỊ CẤM TRONG THỂ THAO THEO QUI ĐỊNH CỦA WADA 2010

Tất cả các chất đồng hóa đều bị cấm
1. Hooc môn kích thích sự đồng hóa (ASS)
a. ASS ngoại sinh bao gồm:
1-androstendiol (5α-androst-1-ene-3β,17β-diol );
1-androstendione (5α-androst-1-ene-3,17-dione);
bolandiol (19-norandrostenediol);
bolasterone;
boldenone;
boldione (androsta-1,4-diene-3,17-dione);
calusterone;
clostebol;
danazol (17α-ethynyl-17β-hydroxyandrost-4-eno[2,3-d]isoxazole);
dehydrochlormethyltestosterone (4-chloro-17β-hydroxy-17α-methylandrosta-1,4-dien-3-one);
desoxymethyltestosterone (17α-methyl-5α-androst-2-en-17β-ol);
drostanolone;
ethylestrenol (19-nor-17α-pregn-4-en-17-ol);
fluoxymesterone;
formebolone;
furazabol (17β-hydroxy-17α-methyl-5α-androstano[2,3-c]-furazan);
gestrinone;
4-hydroxytestosterone (4,17β-dihydroxyandrost-4-en-3-one);
mestanolone;
mesterolone;
metenolone;
methandienone (17β-hydroxy-17α-methylandrosta-1,4-dien-3-one);
methandriol;
methasterone (2α, 17α-dimethyl-5α-androstane-3-one-17β-ol);
methyldienolone (17β-hydroxy-17α-methylestra-4,9-dien-3-one);
methyl-1-testosterone (17β-hydroxy-17α-methyl-5α-androst-1-en-3-one);
methylnortestosterone (17β-hydroxy-17α-methylestr-4-en-3-one);
methyltestosterone;
metribolone (methyltrienolone, 17β-hydroxy-17α-methylestra-4,9,11-trien-3-one);
mibolerone;
nandrolone;
19-norandrostenedione (estr-4-ene-3,17-dione);
norboletone;
norclostebol;
norethandrolone;
oxabolone;
oxandrolone;
oxymesterone;
oxymetholone;
prostanozol (17β-hydroxy-5α-androstano[3,2-c] pyrazole);
quinbolone;
stanozolol;
stenbolone;
1-testosterone (17β-hydroxy-5α-androst-1-en-3-one);
tetrahydrogestrinone (18a-homo-pregna-4,9,11-trien-17β-ol-3-one);
trenbolone;
và các chất khác có cấu trúc hóa học tương tự hoặc có những ảnh hưởng sinh học tương tự.
b. ASS nội sinh bao gồm:
androstenediol (androst-5-ene-3β,17β-diol);
androstenedione (androst-4-ene-3,17-dione);
dihydrotestosterone (17β-hydroxy-5α-androstan-3-one) ;
prasterone (dehydroepiandrosterone, DHEA);
testosterone – và các chất chuyển hóa và đồng phân sau đây:
5α-androstane-3α,17α-diol;
5α-androstane-3α,17β-diol;
5α-androstane-3β,17α-diol;
5α-androstane-3β,17β-diol;
androst-4-ene-3α,17α-diol;
androst-4-ene-3α,17β-diol;
androst-4-ene-3β,17α-diol;
androst-5-ene-3α,17α-diol;
androst-5-ene-3α,17β-diol;
androst-5-ene-3β,17α-diol;
4-androstenediol (androst-4-ene-3β,17β-diol);
5-androstenedione (androst-5-ene-3,17-dione);
epi-dihydrotestosterone;
epitestosterone;
3α-hydroxy-5α-androstan-17-one;
3β-hydroxy-5α-androstan-17-one;
19-norandrosterone;
19-noretiocholanolone.
2. Các tác nhân khác (bao gồm nhưng không bị giới hạn)
Clenbuterol,
selective androgen receptor modulators (SARMs),
tibolone,
zeranol,
zilpaterol
S2. CÁC HOÓC MÔN PEPTIDE, CÁC NHÂN TỐ SINH TRƯỞNG VÀ CÁC CHẤT LIÊN QUAN
Các chất sau đây và các chất liên quan của chúng là bị cấm:
1. Các tác nhân kích thích – tạo hồng cầu
Ví dụ như:
Erythropoietin (EPO),
Darbepoetin (dEPO),
Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta (CERA),
Hematide.
2. Chất đệm Gonadotrophin (CG) và Hoóc môn Luteinizing (LH) trong nam giới.
3. Insulins;
4. Corticotrophins;
5. Hoóc môn sinh trưởng (GH),
Insulin – giống như Nhân tố sinh trưởng (IGF-1),
Các nhân tố tăng trưởng cơ học Mechano (MGFs),
Nhân tố sinh trưởng xuất phát từ tiểu cầu (PDGF),
Các nhân tố sinh trưởng từ sợi nguyên bào Fibroblast (FGFs),
Nhân tố sinh trưởng thuộc màng trong mạch máu Vascular – Endothelial (VEGF)
Và cả nhân tố sinh trưởng tế bào gan Hepatocyte (HGF) cũng như bất kì nhân tố sinh trưởng khác tác động đến quá trình tổng hợp hay phân dã protein trong cơ, gân hoặc dây chằng, sự phân bố mạch, sử dụng năng lượng, khả năng phục hồi hay chuyển hóa chất xơ trong cơ thể.
6. Các chất bắt nguồn từ tiểu cầu (ví dụ như huyết tương, sợi huyết tương) được dẫn bởi những đường cơ và các đường khác, mà được sử dụng theo đúng quy định của Tiêu chuẩn quốc tế miễn giảm cho sử dụng điều trị.
Các chất có cấu trúc hóa học tương tự hoặc ảnh hưởng sinh học tương tự.
S3. BETA-2 AGONIST
Tất cả các chất beta-2 agonist (bao gồm cả các đồng phân liên quan) đều bị cấm ngoại trừ việc sử dụng salbutamol (tối đa 1600 microgram trong 24 giờ) bằng cách hít vào theo đúng tiêu chuẩn liều lượng được quy định bởi Tiêu chuẩn quốc tế.
Nồng độ salbutamol trong nước tiểu vượt quá 1000ng/ml được cho là không có ý định sử dụng chất này để chữa bệnh và sẽ được xem như là chống đối trừ khi có chứng minh từ VĐV thông qua một cuộc kiểm tra dược động học nghiên cứu tác dụng lý hóa đối với cơ thể, mà kết quả sẽ thể hiện sự bất thường trong việc sử dụng liều lượng được cho phép trong chữa bệnh (tối đa 1600 microgram trong 24 giờ) bằng cách hít salbutamol.
S4. HOÓC MÔN ĐỐI KHÁNG VÀ SỬ DỤNG
Các chất sau đây là bị cấm
1. Các chất ức chế Aromatase (bao gồm nhưng không bị giới hạn)
anastrozole,
androsta-1,4,6-triene-3,17-dione (androstatrienedione),
4-androstene-3,6,17 trione (6-oxo),
exemestane,
formestane,
letrozole,
testolactone.
2. Các chất điều phối estrogen lựa chọn (SERMs) bao gồm là raloxifene, tamoxifen, và toremifene (không bị giới hạn)
3. Các chất chống estrogen khác (bao gồm nhưng không giới hạn): clomiphene, cyclofenil, fulvestrant.
4. Các tác nhân biến đổi chức năng myostatin gồm các chất ức chế myostatin nhưng không bị giới hạn.
S5. THUỐC LỢI TIỂU VÀ CÁC TÁC NHÂN ẨN KHÁC
Các tác nhân sau là bị cấm bao gồm:
Các thuốc gây lợi tiểu, probenecid, các chất giãn huyết tương (ví dụ glycerol; chất dẫn tĩnh mạch của albumin, dextran, tinh bột hydroxyethyl, mannitol) và các chất có ảnh hưởng sinh học tương tự
Thuốc lợi tiểu bao gồm:
Acetazolamide, amiloride, bumetanide, canrenone, chlorthalidone, axít etacrynic, furosemide, indapamide, metolazone, spironolactone, thiazides (ví dụ bendroflumethiazide, chlorothiazide, hydrochlorothiazide), triamterene, và các chất có cấu trúc hóa học tương tự hoặc ảnh hưởng sinh học tương tự (ngoại trừ drosperinone, pamabrom, dorzolamide và brinzolamide cục bộ, mà không bị cấm).
Một phương pháp được phép sử dụng thuốc lợi tiểu hay các tác nhân ẩn để chữa bệnh sẽ là không có hiệu lực nếu trong nước tiểu của VĐV có nồng độ các chất như là trong sự liên kết với ngưỡng hoặc mức độ dưới ngưỡng của 1 chất ngoại sinh bị cấm.

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BỊ CẤM SỬ DỤNG
M1. Làm tăng lượng oxy trao đổi
Một số phương pháp sau đây bị cấm áp dụng
• Doping máu: Doping máu là các kỹ thuật được sử dụng để tăng lượng tế bào hồng cầu vận chuyển ôxy của con người từ đó tăng cường khả năng của các vận động viên.

M2. Các thao tác hoá học và vật lý
• Việc làm giả các mẫu thử nhằm thay đổi tính chính xác của quá trình xét nghiệm
• Tiêm tĩnh mạch, ngoài trừ một số VĐV có chỉ định của bác sỹ được phép sử dụng nhằm phục vụ cho quá trình điều trị.
M3. Kích thích Gen
Các kỹ thuật chuyển đổi gien để giúp VĐV nâng cao thành tích, bị cấm áp dụng là:
• Sự chuyển đổi một số tế bào hoặc yếu tố di truyền vào trong cơ thể VĐV
• Sử dụng các tác nhân dược lý hoặc sinh lý để tăng khả năng phát huy tối đa của gien.
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG KHI THI ĐẤU
Bên cạnh danh sách các chất được liệt kê trong danh mục S1 đến S5 và các phuơng pháp bị cấm áp dụng được liệt kê trong danh mục từ M1 đến M3, các chất sau đây bị cấm sử dụng trong quá trình thi đấu.
Các chất cấm sử dụng
S6. Danh sách các chất kích thích
a. Các chất không cụ thể
adrafinil
amfepramone
amiphenazole
amphetamine
amphetaminil
benfluorex
benzphetamine
benzylpiperazine
bromantan
clobenzorex
cocaine
cropropamide
crotetamide
dimethylamphetamine
etilamphetamine
famprofazone
fencamine
fenetylline
fenfluramine
fenproporex furfenorex
mefenorex
mephentermine
mesocarb
methamphetamine(d-)
p-methylamphetamine
methylenedioxyamphetamine
methylenedioxymethamphetamine
methylhexaneamine (hay còn gọi là dimethylpentylamine)
modafinil
norfenfluramine
phendimetrazine
phenmetrazine
phentermine
4-phenylpiracetam (carphedon)
prenylamine
prolintane

b. Các chất cụ thể
adrenaline
cathine
ephedrine
etamivan
etilefrine
fenbutrazate
fencamfamin
heptaminol
isometheptene
levmetamphetamine
meclofenoxate
methylephedrine
methylphenidate
nikethamide
norfenefrine octopamine
oxilofrine
parahydroxyamphetamine
pemoline
pentetrazol
phenpromethamine
propylhexedrine
pseudoephedrine
selegiline
sibutramine
strychnine
tuaminoheptane
và một vài chất khác có cấu trúc hoá học hoặc sinh học tương ứng

S7. Danh sách các chất gây nghiện
Danh sách các chất bị cấm:

buprenorphine
dextromoramide
diamorphine (heroin)
fentanyl và các chiết xuất
hydromorphone
methadone
morphine
oxycodone
oxymorphone
pentazocine
pethidine

S8. Danh sách các chất gây ảo giác và hưng phấn
Δ9-tetrahydrocannabinol (THC) chiết xuất tự nhiên và nhân tạo
S9. Danh sách các chất gây tác dụng lên tuyến thượng thận
Tất các các chất gây tác dụng lên tuyến thượng thận đều bị cấm sử dụng, qua hình thức uống trực tiếp, hoặc tiêm tĩnh mạch, tiêm trực tràng.

B. DANH SÁCH CÁC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG CÁC MÔN THỂ THAO PHỔ BIẾN
P1. Các chất có cồn
Rượu (ethanol) là chất bị cấm duy nhất trong thời gian VĐV đang tiến hành thi đấu, áp dụng với các môn thể thao sau đây. Phát hiện sẽ được tiến hành bằng qua việc phân tích hơi thở và /hoặc máu. Các mẫu thử bị coi là vi phạm khi vượt qua ngưỡng 0,1g/l

• Các môn thể thao trên không (FAI)
• Bắn cung (FITA)
• Đua ôtô (FIA)
• Karate (WKF)
• Năm môn phối hợp hiện đại (UIPM) – một số môn có liên quan đến Bắn sung
• Đua môtô (FIM)
• Bowling 9 ki và 10 ki (FIQ)
• Đua xuồng máy(UIM)

P2. Các biệt dược làm giảm hoạt động của tim (Beta-blockers)
Trừ một số trường hợp đặc biệt, beta-blockers bị cấm sử dụng trong khi VĐV thi đấu, áp dụng với các môn thể thao sau đây.

• Các môn thể thao trên không (FAI)
• Bắn cung (FITA) – bị cấm sử dụng trước và sau khi thi đấu
• Đua ôtô (FIA)
• Billiards và Snooker (WCBS)
• Trượt băng (FIBT)
• Bi sắt (CMSB)
• Môn chơi bài bridge (FMB)
• Môn curling (WCF)
• Thể dục nghệ thuật (FIG)
• Đua xe máy (FIM)
• Năm môn phối hợp hiện đại (UIPM)
• Bowling 9 ki và 10 ki (FIQ)
• Đua xuồng máy(UIM)
• Bơi thuyền (ISAF)
• Bắn súng (ISSF, IPC) – bị cấm sử dụng trước và sau khi thi đấu
• Trượt tuyết (FIS)
• Đấu vật (FILA)

Beta-blockers bao gồm, nhưng không giới hạn các chất sau đây:
Acebutolol, alprenolol, atenolol, betaxolol, bisoprolol, bunolol, carteolol, carvedilol, celiprolol, esmolol, labetalol, levobunolol, metipranolol, metoprolol, nadolol, oxprenolol, pindolol, propranolol, sotalol, timolol.

Hải Ninh – Phương Ngọc biên dịch

Print

Số lượt xem (1241)/Bình luận (0)

Tags:

Comments are only visible to subscribers.