Bảng A: Việt Nam, Indonesia, Singapore, Lào, Campuchia.
Indonesia (Danh sách sơ bộ có tới 21 cầu thủ trẻ, nhưng nhiều khả năng HLV Peter Withe sẽ mang đến giải thành phần mạnh nhất, có sự góp mặt của một số cựu binh dày dạn kinh nghiệm)
Thủ môn: Hendro Kartiko, Yandri Christian Pitoy, Mukti Ali Raja
Hậu vệ: Ismet Sofyand, Firmansyah, Aris Indarto, Charis Yulianto, Kamasan Jcob Komboy, Hamka Hamzah, Maman Abdurachman, R. Salampessy, Muhammad Darwis, Hermawan, Ledy Utomo.
Tiền vệ: Ortisan Salossa, Ponaryo Astaman, Syamsul Bachri, Elie Aiboy, Firman Utina, Mohmammad Mauly Lessy, Agus Indra Kurniawan, Mahyadi Panggabean, Modestus Indra Setiawan, Suswanto.
Tiền đạo: Ilham Jaya Kusuma, Boas T.E. Salossa, Zaenal Arief, K.K. Fingkrew, Johan Prasetyo, Saktiawan Sinaga.
Singapore
Thủ môn: Hassan Abdullah Sunny, Lionel Lewis, Shahril Jantan, Adi Saleh.
Hậu vệ: Aide Iskandar Sahak, Subramani Shunmugham, Bennet Daniel Mark, Faizal A. Hamid, Noor Ikhsan Razali, Baihakki Khaizan, Ismail Yunos, Shahril Alias, Jaslee Hatta, Mohd Noh Rahman.
Tiền vệ: Syed Mohd Fadhil Syed Naser Al-Yahya, Mohd Shahril Ishak, Imran Sahib, Muhammad Ridhuan Muhammad, Mohammed Jamil Mohammed Ali, Tengku Mushadad, Mohd Khairul Amri, Goh Tat Chuan, Hasrin Jailani, Mohamed Ishak Mohamed Zainol.
Tiền đạo: Indra Sahdan Daud, Noh Alam Shah, Itimi Dickson (cầu thủ gốc Nigeria), Masrezwan Masturi, Agu Casmir (cầu thủ gốc Nigeria), Ashrin Shariff.
Lào
Thủ môn: Siththalay Khanyavong, Vongsackda Siangphongsay, Vanhnasith Thilavongsa
Hậu vệ: Anan Thapsouvanh, Chalana Luang-amath, Anousone Khotsomboth, Anolack Sanasith, Kitsada Thongkhen, Soulivanh Rathsachach, Vilayphone Xayavong, Khamxay Phakasy, Valasine Dalaphone, Sengphet Thongpachan.
Tiền vệ: Souksavanh Phengsengsay, Souvanno Luang-amath, Vidalack Souvanhnavongsa, Vannaseng Nakady, Sengsayyo Lathsavong, Sounthalay Saysongkham, Kovanh Namthavisay, Phayvanh Luanglath, Souksakhone Vongsamany, Chandalaphone Leupvisay.
Tiền đạo: Phonesouk Sitthilath, Souksavanh Phengsengsay, Lamnoum Singto, Davone Vongsamany, Bounphone Khensisana, Visay Phaphouvanin.
Campuchia
Thủ môn: Thai Sineth, Sam Vibol, Oum Veasna, Ouk Mic.
Hậu vệ: Poeu Samnang, Tun Sovanrithy, Suon Thuon, Sok Veasna, Peas Sothy, Kun Koun, Sun Sampratna, Soeur Chanveasna, Hang Sokunthea
Tiền vệ: Bouy Dary, Sam El Nasa, Rith Dika, Oum Sen, Keo Kosal, Chan Rithy, Ung Kanyanith, Nuy Sa Man, Men Piseth, Teab Vadhanak, Sun Sopanha, Pen Stephane, Hing Darith.
Tiền đạo: Nuth Sinoun, Hok Sochivorn, Chin Chum
Việt Nam>>
Bảng B: Thái Lan, Malaysia, Myanmar, Philippines, Đông Timor
Thái Lan (đội dự giải với dàn cầu thủ trẻ, không có Kiatisuk, Dusit, Tawan, Worawood Srimaka... và cả nhiều tài năng mới đoạt HC vàng ở SEA Games 2003 như Sakda, Issawa, Chaikamdee, Rungroj Sawangsri. Thái Lan dự Tiger Cup 2004 với đội hình chỉ có 3 cầu thủ trên 23 tuổi, trong đó nổi bật là ngôi sao tiền vệ hàng đầu châu Á - Chaiman).
Thủ môn: Kosin Hathairattanakool, Sivaruk Tedsungnoen, Narit Taweekul, Weera Koedpudsa.
Hậu vệ: Jakapong Jiensathawong, Thritti Nonsrichai, Niweat Siriwong, Anon Nanok, Nakarin Fuplook, Preratat Phoruandee, Yuttajak Konjan, Songsak Chaisamak, Suriya DomTaisong.
Tiền vệ: Jakkrit Bunkham, Kittisak Siriwaen, Kraikiat Bedtaku, Arthon Saingam, Jessada Puanakunmee, Terdsak Chaiman, Sakda Joemdee, Sarif Sainui.
Tiền đạo: Wasan Nathasan, Datsakorn Thonglao, Ekaphan Inthasen, Preecha Chaokla, Piyawat Thongmaen, Banluesak Yodyingyong, Pitipong Kuldilok, Pongspisut Pue-on.
Myanmar
Thủ môn: Aung Aung Oo, Tun Tun Lin, Kyaw Min Hlaing, Zaw Moe Htet
Hậu vệ: Zaw Htet Aung, Kyaw Khing Win, Soe Myat Min, Khin Maung Tun, Moe Kyaw Thu, Aung Kyaw Myint, Win Min Htut, Zaw Lynn Tun (2), Aung Win Naing, Min Thu, Zaw Lyn Tun (1).
Tiền vệ: Aung Kyaw Moe, Tun Tun Win, Bo Bo Aung, Mar La, Myo Min Tun, Zaw Zaw, Aung Kyaw Tun, Lai Ceu Luai.
Tiền đạo: Myo Hlaing Win, Tun Min Oo, Si Thu Than, Zaw Htike, Yan Paing, Sun Day Thein.
Malaysia
Thủ môn: Azizon Abdul Kadir, Megat Amir Faisal Al Khalidy, Mohamad Syamsuri Mohamad Mustafa, Mohd Suffian Abdul Rahman
Hậu vệ: Ahmad Tharmini Saiban, Asmawi Bakiri, Chow Chee Weng, Lim Chan Yew, Rosdi Talib, Shariman Che Omar, Wan Rohaimi Wan Ismail
Tiền vệ: Harizul Izuan Abdul Rani, Leong Hong Seng, Mat Saiful Mohamad, Mohd Amri Yahyah, Mohd Fadzli Shaari, Muhammad Shukor Adan, Nantha Kumar Kalliappan, Nor Fazly Alias, Norhafiz Zamani Misbah, Wong Sai Kong, Muhammad Khaironisam Sahabudin Hussain.
Tiền đạo: Chan Wing Hong, Indra Putra Mahayuddin, Liew Kit Kong, Mohd Ivan Mohd Yusof, Mohd Nor Ismail, Muhammad Khalid Jamlus, Saravan Vellu, Surendran Davaghan
Philippines
Thủ môn: Louie Michael Roble Casas, Ref Delany Urosos Cuaresma, Mark Evans Benedario Sorongon.
Hậu vệ: Richmond Senerado Braga, Jesan Parreno Candolesa, Wilson Walada Dela Cruz, Richard Clapano Encarnacion, Tommy Bedia Escoltero, Michael Jay Paquera Fernandez, Bervic Suoribio, Marco Nieto, Raymund Dela Pena Tonog, Ziggy Dela Pena Tonog, Mark Peterson Pentojo Villon.
Tiền vệ: Anton Edward Quimson Del Rosario, Rocky Dacayana Garciano, Roel Jimena Gener, Christopher Robert Barbon Greatwich, Jeffrey Teves Liman, Vaughn Majaque Mellendrez, Marlon Panal Pinero.
Tiền đạo: Atlas Michaelangelo Kale Guico Alvarez, Ian Bayona Araneta, Alexander Charles Luis Borromeo, Emelio Asada Caligdong, Jimmy Alviola Dona, Chad Edward Alesna Gould, Peter Sorilla Jaugan, Dan Sionosa Padernal, Ariel Jr Andaya Zerrudo.
Đông Timor
Thủ môn: Henrique Osorio Da Silva Xavier, Mario Sierra Lopes, Domingos Joao Junior, Diamantino Leong.
Hậu vệ: Alfredo Manuel Mousinho Esteves, Francisco Lam, Eduardo Pereira, Lucio Fernandes Vieira, Antonio Pinto Soares, Januario Do Rego, Jose Antoninho Pires, Gilberto Alexandre Pinto Fernandes, Claudino Soares Mesquita, Charles Fatima Da Silva Amaral, Joao Bosco Cabral.
Tiền vệ: Felicios Margarido Guterres, Antonio M.A. XimenesMArcelino Do Rego, Did Feliano, Salvador Do Rego, Sabino Antoninho Pires, Jose Joao Rodrigues Pereira, Juliao Da Costa, Stelio De Araujo.
Tiền đạo: Geovani Manuel Babo, Miro Valdo Bento, Nelson Silva, Victor Da Costa Filipe, Emilio Ribeiro Da Silva, Carlos Hermenegildo Da Costa.
* Danh sách chốt cuối cùng của mỗi đội là 22 tuyển thủ
* Lịch đấu Tiger Cup
Lịch đấu Tiger Cup 2004
Hai bảng đấu |
Bảng A (thi đấu tại Việt Nam): Việt Nam, Singapore, Indonesia, Lào, Campuchia
Bảng B (thi đấu tại Malaysia): Thái Lan, Malaysia, Myanmar, Philippines, Đông Timor
|
Lịch thi đấu |
Ngày |
Bảng |
Trận |
Cặp đấu |
Giờ địa phương |
Địa điểm |
7/12/2004 |
A |
1 |
Lào - Indonesia |
17h00 |
Sân Thống Nhất (TP HCM) |
2 |
Việt Nam - Singapore |
19h45 |
8/12 |
B |
3 |
Philippines - Myanmar |
18h00 |
Sân Cheras (Kuala Lumpur) |
4 |
Malaysia - Đông Timor |
20h45 |
9/12 |
A |
5 |
Campuchia - Việt Nam |
17h00 |
Sân Thống Nhất |
6 |
Indonesia - Singapore |
19h30 |
10/12 |
B |
7 |
Thái Lan - Myanmar |
18h00 |
Sân Cheras |
8 |
Malaysia - Philippines |
20h45 |
11/12 |
A |
9 |
Lào - Campuchia |
17h00 |
Sân Mỹ Đình (Hà Nội) |
10 |
Việt Nam - Indonesia |
19h30 |
12/12 |
B |
11 |
Đông Timor - Thái Lan |
18h00 |
Sân Bukit Jalil (Kuala Lumpur) |
12 |
Myanmar - Malaysia |
20h45 |
13/12 |
A |
13 |
Singapore - Lào |
17h00 |
Sân Mỹ Đình |
14 |
Indonesia - Campuchia |
19h30 |
14/12 |
B |
15 |
Philippines - Đông Timor |
18h00 |
Sân Bukit Jalil |
16 |
Malaysia - Thái Lan |
20h45 |
15/12 |
A |
17 |
Việt Nam - Lào |
17h00 |
Sân Mỹ Đình |
18 |
Campuchia - Singapore |
17h00 |
Sân Lạch Tray (Hải Phòng) |
16/12 |
B |
19 |
Myanmar - Đông Timor |
18h00 |
Cheras |
20 |
Thái Lan - Philippines |
18h00 |
Bukit Jalil |
28/12 |
BK1 (lượt đi) |
21 |
Nhất A - Nhì B |
|
|
29/12 |
BK2 (lượt đi) |
22 |
Nhất B - Nhì A |
|
|
1/1/2005 |
BK1 (lượt về) |
23 |
Nhì B - Nhất A |
|
|
2/1/05 |
BK2 (lượt về) |
24 |
Nhì A - Nhất B |
|
|
8/1/05 |
CK lượt đi |
25 |
Thắng trận 21/23 - Thắng trận 22/24 |
|
|
15/1/05 |
Tranh giải Ba |
26 |
Thua trận 21/23 - Thua trận 22/24 |
|
|
|
CK lượt về |
27 |
Thắng trận 22/24 - Thắng trận 21/23 |
|
|
|