THIẾT BỊ THỂ DỤC - XÀ ĐƠN
Gymnastic equipment - Horizontal bar
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tính năng và an toàn cho xà đơn để sử dụng trong thi đấu và tập luyện, nhằm cho phép đánh giá thành tích một cách chính xác.
2 Kích thước
Các kích thước của xà đơn nên theo các chỉ dẫn trong Hình 1. Các kích thước khác sẽ do nhà sản xuất quy định.
Hình dạng xà đơn không nhất thiết giống như mô tả ở Hình 1.
Khoảng cách giữa hai tâm của hai chốt ở hai đầu xà là 2 400 mm, cho phép độ võng của xà trên mặt phẳng thẳng đứng, có thể bằng kích thước từ tâm đến tâm của trụ đỡ.
Độ cao của xà dùng để thi đấu phải là (2 550 ± 5) mm.
3 Vật liệu
Thanh xà phải được làm bằng thép không gỉ, có độ bền kéo tối thiểu là 1 200 N/mm2
Trụ đỡ phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương.
4 Cấu tạo
Lớp hoàn thiện bề mặt của thanh xà phải tương ứng với Ra = 1,6 μm ÷ 1,8 μm
Toàn bộ kết cấu phải được bảo vệ chống ăn mòn.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1 - Kích thước của xà đơn
5 Thiết kế
5.1 Yêu cầu chung
Các chốt của thanh xà không được nhô ra để tránh mọi khả năng gây chấn thương khi tiếp xúc với chúng.
5.2 Điểm tỳ đầu xà
Điểm tỳ đầu xà trên trụ đỡ phải được thiết kế sao cho xà có thể dao động tự do mà không gây ra tiếng động.
Thanh xà phải được cố định chắc chắn để chống lại sự quay quanh trục của nó.
5.3 Độ đàn hồi
Thanh xà phải có độ đàn hồi đồng nhất, được xác định theo phương pháp thử dưới đây (xem Hình 2).
Khi thanh xà được điều chỉnh lên độ cao 2 550 mm, với lực thử F = 2 200 N tại tâm mặt trên của thanh xà, độ võng thanh xà là f = (90 ± 10) mm.
Sau khi xả tải, thanh xà phải trở lại vị trí ban đầu của nó.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 2 - Độ đàn hồi của xà đơn
5.4 Cơ cấu kéo căng
Xà đơn khi sẵn sàng để sử dụng, phải được lắp đặt với lực kéo căng là 1 400 N ± 100 N, kết quả này được đọc trực tiếp từ đồng hồ đo độ căng.
CHÚ THÍCH: Giá trị 1 400 N vẫn đang được xem xét. Giá trị này có ảnh hưởng quyết định đến các tính chất chức năng của xà.
Bộ phận kéo căng xà phải có các tăng đơ bước ren thuận (giữa trụ đỡ và cơ cấu kéo căng) ở phía dây kéo căng
Bốn điểm nối giữa trụ đỡ và cơ cấu kéo căng cũng như các điểm gắn giữa dây và mặt sàn phải chịu được tải trọng thử tối thiểu là 8 000 N mà không xảy ra bất kỳ biến dạng nào theo thời gian.
5.5 Điều chỉnh thanh xà
Phải điều chỉnh được độ cao thanh xà trong khoảng từ 2 450 mm đến 2 750 mm bằng các nấc khóa cách nhau 50 m
THIẾT BỊ THỂ DỤC - XÀ KÉP
Gymnastic equipment - Parallel bars
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chức năng và an toàn cho xà kép để sử dụng trong thi đấu và tập luyện, nhằm cho phép đánh giá thành tích một cách chính xác.
2 Kích thước
Các kích thước của xà kép nên theo chỉ dẫn trong Hình 1. Các kích thước khác sẽ do nhà sản xuất quy định.
Hình dạng xà kép không nhất thiết phải giống như mô tả ở Hình 1.
3 Vật liệu
Xà phải được làm bằng gỗ, có nhiều lớp (hoặc ít nhất là có bề mặt bằng gỗ) có lõi chịu lực (để tránh bị gãy hoàn toàn) hoặc vật liệu khác có khả năng hút ẩm với các đặc tính chức năng tương tự như gỗ (độ bền va đập, độ thấm mồ hôi, magie oxit trung tính).
Khung chân đế, cột xà và trụ đỡ xà phải được làm bằng thép hoặc gang tùy theo nhà sản xuất.
Vật liệu không trơn trượt (cao su hoặc vật liệu tương tự) không được in dấu xuống mặt sàn (màu hoặc vết xước).
4 Cấu tạo
Không được xử lý bề mặt thanh xà, phần còn lại phải được bảo vệ chống ăn mòn.
Để tránh mọi khả năng tiếp xúc với thanh giằng (ngang) nối giữa hai chân đế khi thực hiện các động tác đánh lăng theo chiều dọc hay trong trường hợp bị rơi khỏi thanh xà, cần đặt một miếng lót giữa sàn và mép trên các thanh giằng, ví dụ có thể sử dụng ván lót hoặc tấm kim loại hoặc một tấm thảm để chèn. Ván lót hoặc thảm phải được chèn kín khít.
Kích thước tính bằng milimét
a) Hình chiếu cạnh
|
b) Hình chiếu đứng
|
c) Mặt cắt A-A
|
d) Mô hình khoảng cách giữa 2 thanh xà
|
e) Bệ đỡ xà
|
f) Hình dạng của thanh xà
|
Hình 1 - Kích thước của xà kép
5 Thiết kế
5.1 Yêu cầu chung
Không được phép có các cạnh, góc sắc và bề mặt thô ráp có thể gây thương tích. Các chốt nối phải chắc chắn và không xoay chuyển. Các đầu vít và chốt nối không được nhô ra, để tránh mọi khả năng chấn thương do tiếp xúc với chúng.
5.2 Cách cố định thanh xà
Tiết diện của thanh xà phải không đổi trên toàn bộ chiều dài xà và không được thu nhỏ ở vị trí chúng được lắp vào trụ đỡ.
5.3 Độ võng của thanh xà
Khi thanh xà được điều chỉnh đến độ cao 1 750 mm, được đặt tải với lực thử F = 1 350 N tại tâm của từng thanh xà, độ võng của thanh xà phải là f = (60 ± 6) mm. Sau khi xả tải, thanh xà phải trở lại vị trí ban đầu của nó.
Ví dụ về phương pháp thử nghiệm được mô tả trên Hình 2.
Hình 2 - Ví dụ về thử nghiệm độ võng của thanh xà
5.4 Điều chỉnh thanh xà
Độ cao của thanh xà phải điều chỉnh được dễ dàng và an toàn bằng các nấc khóa cách nhau 50 mm.
Trong thi đấu, độ cao được quy định là 1 750 mm. Có thể tăng độ cao này đến 1 800 mm.
Nếu cơ cấu khóa đã khóa lại thì không thể điều chỉnh được thanh xà theo chiều thẳng đứng và chiều ngang. Cơ cấu khóa phải là cơ cấu khóa kép và được thiết kế sao cho hiệu quả không bị suy giảm trong quá trình sử dụng.
5.5 Độ ổn định
Khi đặt ở độ cao 1 750 mm, không cố định vào sàn, xà kép phải chịu được lực thử theo phương ngang F = 900 N mà không bị nâng lên. Lực thử phải được tác dụng bằng cách sử dụng hai dây cáp, mỗi dây dài (2 300 ± 15) mm, gắn vào các điểm nối giữa trụ đỡ và thanh xà.
Nếu xà kép không đạt thử nghiệm này thì phải có biện pháp cố định xà kép với sàn.
THIẾT BỊ THỂ DỤC DỤNG CỤ - XÀ LỆCH - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Gymnastic equipment - Asymmetric bars - Requirements and test methods including safety
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chức năng (xem Điều 3) và các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung cho các yêu cầu an toàn chung trong EN 913 (xem Điều 4).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hai loại xà lệch (xem Bảng 1) được sử dụng dưới sự giám sát của người có chuyên môn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
EN 913, Gymnastic equipment - General safety requirements and test methods (Thiết bị thể dục dụng cụ - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử).
3 Yêu cầu
3.1 Phân loại
Xà lệch phải được phân loại theo thiết kế (loại và kích cỡ) như được thể hiện trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các loại xà lệch
Loại
|
Kích cỡ
|
Miêu tả
|
1
|
-
|
Xà lệch đứng độc lập không có các điểm cố định
|
2
|
1 và 2
|
Xà lệch có các điểm cố định
|
3.2 Kích thước
Tất cả các xà lệch phải tuân thủ theo kích thước được quy định trong Bảng 2 và Hình 1.
Thanh xà phải có mặt cắt ngang đường kính (40 ± 1) mm.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1
|
Thanh xà
|
2
|
Phần kéo dài cột chống
|
3
|
Thiết bị chốt, khóa và điều chỉnh
|
4
|
Cột chống cao
|
5
|
Cột chống thấp
|
6
|
Thiết bị điều chỉnh chiều ngang
|
7
|
Bệ đỡ
|
8
|
Điểm đỡ hình côn (Loại 1)
|
CHÚ THÍCH: Loại 2 không có điểm đỡ hình côn. Các thanh xà được nối với các cột theo thiết kế riêng của nhà chế tạo.
Hình 1 - Xà lệch
Bảng 2 - Kích thước điển hình
Kích thước tính bằng milimét
Loại
|
Kích cỡ
|
Mức điều chỉnh nhỏ nhất
|
|
|
b1
|
b2
|
h1
|
h2
|
h3
|
h4
|
h5
lớn nhất
|
|
1
|
-
|
1 150
|
600
|
2 350
|
2 100
|
1 400
|
1 600
|
60
|
|
2
|
1
|
1 300
|
600
|
2 350
|
2 100
|
1 400
|
1 600
|
60
|
|
2
|
1 625
|
1 025
|
2 550
|
2 400
|
1 600
|
1 750
|
10
|
|
4 Yêu cầu an toàn
4.1 Yêu cầu chung
Xà lệch phải tuân thủ theo các yêu cầu của EN 913, trừ các yêu cầu được điều chỉnh theo tiêu chuẩn này.
4.2 Kẹt (entrapment)
Các yêu cầu về kẹt của EN 913 liên quan đến cột chống, thiết bị điều chỉnh chiều ngang và các mối nối giữa chúng cũng như thanh xà nhưng không bao gồm các mối nối thanh xà.
4.3 Độ ổn định
Khi thử theo 6.2, thiết bị không được lật theo bất kỳ hướng nào khi chịu một lực nằm ngang tối thiểu là 400 N, tương ứng với 40 % trọng lượng bản thân thiết bị. Lực phải được đặt ở điểm giữa thanh xà cao và vuông góc với chiều dài của thanh xà.
4.4 Độ cứng theo phương đứng và độ võng dư
Khi thử từng thanh xà theo 5.3 bằng một lực là 1 350 N ± 50 N, độ võng của từng thanh xà phải tối thiểu là 40 mm và tối đa là 100 mm. Độ võng dư không được lớn hơn 1 mm.
4.5 Độ bền
Khi mỗi thanh xà được thử nghiệm theo 5.4 bằng cách sử dụng một lực theo phương đứng 2 850 N ± 50 N, thiết bị phải cho thấy không có dấu hiệu bị nứt, gãy hoặc biến dạng.
4.6 Độ cứng của khung
Đối với thiết bị loại 1 khi được thử nghiệm theo 5.2, thanh xà ở điểm đỡ hình côn không bị võng quá 20 mm theo phương đứng hoặc theo phương ngang khi chịu các lực 570 N ± 20 N theo mỗi hướng. Đối với thiết bị loại 2 khi được thử nghiệm theo 5.2, thanh xà không được võng quá 20 mm ở các điểm nối theo phương ngang khi chịu một lực 570 N ± 20 N theo hướng này.
Các lực theo phương ngang phải được đặt ở điểm chính giữa của thanh xà và vuông góc với chiều dài của thanh xà. Các lực theo phương đứng phải được đặt dọc theo trục của thanh xà.
5 Phương pháp thử
5.1 Quy định chung
Tất cả các phép thử tải trọng phải được thực hiện với các thanh xà được đặt ở độ cao sử dụng tối đa.
5.2 Xác định độ ổn định và độ cứng
5.2.1 Nguyên tắc
Một lực theo phương ngang được đặt lên thiết bị theo cách thức được quy định.
5.2.2 Dụng cụ
Một dây đai rộng (100 ± 1 ) mm.
5.2.3 Nhiệt độ thử
Điều hòa thiết bị trong tối thiểu 3 h ở nhiệt độ thử (23 ± 2) °C.
5.2.4 Quy trình thử
Chặn thiết bị đứng độc lập (loại 1) trên sàn để tránh trượt.
Đặt lực theo phương ngang theo quy định trong khoảng thời gian 65 s ± 5 s.
Ghi lại các lần thiết bị bị lật. Nếu có yêu cầu, đo độ võng của điểm đỡ thanh xà hình côn theo chiều đặt lực.
5.2.5 Biểu thị kết quả
Ghi lại thiết bị có bị lật hay không. Nếu có yêu cầu, ghi lại độ võng của điểm đỡ thanh xà hình côn tính bằng milimét.
5.3 Xác định độ cứng và độ võng dư
5.3.1 Nguyên tắc
Tác động một lực theo phương đứng lên điểm chính giữa của từng thanh xà và đo độ võng. Sau đó ngừng tác dụng và đo bất kỳ độ võng dư.
5.3.2 Dụng cụ
Một dây đai rộng (100 ± 1) mm.
5.3.3 Nhiệt độ thử
Điều hòa thiết bị trong tối thiểu 3 h ở nhiệt độ thử (23 ± 2) °C.
5.3.4 Quy trình thử
Đặt một lực theo phương đứng lên điểm chính giữa của thanh xà trong 65 s ± 5 s.
Đo vị trí của bộ phận chịu tải tính từ điểm mốc thuận tiện bất kỳ. Ghi lại độ võng ở điểm chính giữa của thanh xà.
Ngừng tác dụng lực. Đo độ võng dư sau khi ngừng tác dụng lực 30 min min. Ghi lại bất kỳ độ võng dư nào xuất hiện.
5.3.5 Biểu thị kết quả
Biểu thị độ cứng bằng độ võng do tải trọng, tính bằng milimét. Biểu thị độ võng dư bằng độ võng sau khi ngừng tác dụng lực 30 min min, tính bằng milimét.
5.4 Xác định độ bền
5.4.1 Nguyên tắc
Thiết bị được đặt tải bằng một lực theo phương đứng và được kiểm tra sự nứt vỡ hoặc các hư hại khác.
5.4.2 Dụng cụ
Một dây đai rộng (100 ± 1) mm.
5.4.3 Nhiệt độ thử
Điều hòa thiết bị trong tối thiểu 3 h ở nhiệt độ thử (23 ± 2) °C.
5.4.4 Quy trình thử
Đặt một lực theo phương đứng lên điểm chính giữa của thanh xà trong 65 s ± 5 s.
Ghi lại bất kỳ nứt vỡ, khuyết tật hoặc các hư hại khác đối với thiết bị.
5.4.5 Biểu thị kết quả
Biểu thị độ bền bằng cách xác định thiết bị có bị nứt vỡ hoặc các hư hại khác hay không.
6 Hướng dẫn sử dụng
Nhà sản xuất phải cung cấp kèm theo thiết bị một tài liệu hướng dẫn sử dụng có những nội dung sau:
a) các chi tiết lắp đặt;
b) các chi tiết lắp ráp bao gồm cả phương pháp điều chỉnh;
c) không gian thiết bị; (equipment space)
d) trọng lượng thiết bị;
e) các chi tiết bảo trì;
f) lời cảnh báo các thiết bị phải được sử dụng dưới sự kiểm soát.
7 Ghi nhãn
Ghi nhãn theo quy định hiện hành.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về một thanh xà phù hợp có các điểm cố định
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.1 - Loại 2 có các điểm cố định